INTRODUCTION TO THE BIBLE KINH THÁNH LƢỢC KHẢO Rev. Dr. Christian Phan Phƣớc Lành
All scripture is given by inspiration of God, and is profitable for doctrine, for reproof, for correction, for instruction in righteousness Cả Kinh Thánh đều là bởi Đức Chúa Trời soi dẫn, có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình 2 Tim 3:16
39 Books of OT - Sách Của Cựu Ƣớc Main languages / Ngôn ngữ chính: Hebrew & Aramaic Torah Ngũ kinh History Lịch sử Poetry Văn chƣơng Major Prophets Đại tiên tri Genesis Joshua Job Isaiah Hosea Exodus Judges Psalms Jeremiah Joel Leviticus Ruth Proverbs Lamentation Amos Minor Prophets Tiểu tiên tri Numbers 1Samuel Ecclesiastes Ezekiel Obadiah Deuteronomy 2Samuel Song of Songs Daniel Jonah 1Kings 2Kings 1Chronicles 2Chronicles Micah Nahum Habakkuk Zephaniah Ezra The Babylonian Exile Haggai Nehemiah Esther Zechariah Malachi
27 Books of NT - Sách Của Tân Ƣớc Main language / Ngôn ngữ chính: Greek / Hy-lạp Gospels History of Church Paul s Letters to Churches Paul s Epistles to Individuals General Epistles Prophecy Mathew Acts Romans 1Timothy Hebrews Revelations Mark 1Corinthians 2Timothy James Luke 2Corinthians Titus 1Peter John Galatians Philemon 2Peter Ephesians Philippines Colossians 1Thesalonians 1John 2John 3John Jude 2Thesalonians
Câu Hỏi Ôn Bài Review Questions Cựu ước được viết bằng ngôn ngữ chính nào? Có bao nhiêu sách và phân loại như thế nào? What were the main languages of the OT originally written? How many books in the OT and how they are classified? Tân ước được viết bằng ngôn ngữ chính nào? Có bao nhiêu sách và phân loại như thế nào? What were the main language of the NT originally written? How many books in the NW and how they are classified?
Ngũ Kinh Pentateuch - Torah Sáng thế ký Xuất Ai-cập Lê-vi ký Dân số ký Phục truyền Trước giả / Authorship: Môi-se và cũng là nhân vật chính Thời gian / Date: khoảng giữa 1446 1416BC trong thời gian của Xuất Ai-cập
SÁNG THẾ KÝ GENESIS
Sáng Thế Ký / Genesis STK có 50 chƣơng Đại ý của Sáng thế ký Không vâng lời dẫn đến rủa sả và hủy diệt (A-đam, Ê-va, Đại hồng thuỷ, Tháp Ba-bên, Sô-đôm, Gô-môrơ ) Vâng lời Thiên Chúa dẫn đến phước hạnh và thạnh vượng (Ê-nóc, Nô-ê, Ápra-ham, I-sác, Gia-cốp, Giô-sép ) Genesis has 50 chapters The Themes of Genesis Disobedience brings the curse and destruction (Adam, Eve, the flood, Babel, Sodom ) Obedience brings blessings and prosperity (Enoch, Noah, Abraham, Isaac, Jacob, Joseph )
Sáng Thế Ký / Genesis Dàn Bài: 11 Chƣơng đầu Chúa tạo dựng vũ trụ và con người Ađam và Eva, nhân loại đầu tiên, chọn không vâng phục Chúa, ăn trái cấm, và bị đuổi ra khỏi vườn Eden Con trai Cain giết em mình là Abên Nhân loại trở nên tội lỗi. Gia đình Nô-ê và các loại súc vật được cứu ra khỏi cơn nước lụt. Chúa khiến cho nhân loại nói nhiều thứ ngôn ngữ để tản lạc họ khắp cùng đất vì họ muốn xây tháp Babên tới trời. Outline: The First 11 chapters God creates the cosmos and humanity Adam and Eve, the first humans, disobeyed God by eating the fruit of the tree of knowledge and get booted from the Garden of Eden Their son Cain kills their other son Abel Civilization at large becomes wicked Noah, his family, and a numerically select group of animals are spared from a massive flood in order to restart creation God "confuses" human speech by turning their one language into many, then scatters all people throughout the world. All because humanity tried to build a tower into the heavens
Sáng Thế Ký / Genesis Dàn Bài: Chƣơng 12 đến 50 Chúa dẫn Ápraham đến Canaan Chúa hứa hai điều quan trọng với Ápraham: dòng dõi và đất Ápraham có hai con trai: Ísmaên của Haga và Isác của Sara Đàn ông của thành Sôđôm và Gômôrơ muốn hãm hiếp hai thiên sứ. Hai thành bị hủy diệt Ápraham đuổi Haga và Ismaên đi vào đồng vắng Ápraham sắp dâng Isác cho Chúa Isác kết hôn với Rêbêca và có hai con sinh đôi: Êsau và Giacốp Giacốp, được mẹ giúp, cướp quyền trưởng nam của Ê-sau Giacốp cưới hai chị em Lea và Rachen con gái của Laban. Sau cùng ông có 12 con trai và 1 cô con gái Outline: Chapter 12 to 50 God sends Abraham to Canaan God promised two important deals with Abraham (Genesis 15, 17): a thriving lineage and land, meaning lots of kids and a place to put them for generations Put very shortly, Abraham has two sons, Ishmael via Hagar and Isaac via Sarah. Isaac is much more important, even though he's the second born. Hospitality norms are broken by the male inhabitants in Sodom and Gomorrah. They try to rape the visitors. Result? God destroys the cities. Abraham rejects and expels Hagar and Ishmael into the wilderness. Abraham almost sacrifices Isaac him at God's command. Isaac marries Rebekah, and they have twins: Esau the firstborn, then Jacob. Jacob, by aid of his mother, finagles his twin brother Esau's birthright. Jacob acquires two brides, Leah and Rachel, by working for his uncle Laban. He has twelve sons and one daughter.
Sáng Thế Ký / Genesis Dàn Bài: Chƣơng 12 đến 50 (tt) Người con gái của Giacốp bị hãm hiếp, con trai Giacốp hủy diệt cả thành Sichem Giôsép, con của Giacốp, bị các anh bán làm nô lệ sang Aicập Tama có thai với người cha chồng Tại Aicập, Giôsép bị vu khống và bị bỏ tù Giôsép giải nghĩa điềm chiêm bao cho Pharaôn và trở thành Thủ Tướng cầm quyền cả xứ Aicập Vì đói kém khiến các anh của Giôsép đến Aicập Giacốp và cả gia đình xuống Aicập, nơi mà Giacốp chúc phước các con trai Giôsép và lời cuối cùng với các con ông Giacốp qua đời. Giôsép sau đó cũng qua đời Outline: Chapter 12 to 50 (cont.) The girl gets raped and her brothers wipe out a whole village in vengeance Jacob's son Joseph is sold into slavery by his older brothers Tamar dupes her father-in-law Judah into having sex with her and getting her pregnant As a slave in Egypt, Joseph gets sexually harassed and then wrongfully accused of sexual assault. He's thrown in prison Joseph interprets Pharaoh's dreams and goes from prisoner to Prime Minister of Egypt in one day A famine brings Joseph's brothers to Egypt Jacob and his family move to Egypt, where Jacob blesses Joseph's son and shares his final words with his sons Jacob dies. Joseph makes up with his brothers, and then he dies, too
Câu Hỏi Ôn Bài Review Questions Đại ý của Sáng thế ký là gì? What are themes of the Genesis? Sáng thế ký có bao nhiêu chương? The book of Genesis has how many chapters? Thế giới ban đầu có bao nhiêu chương? Liệt kê những sự kiện chính xảy ra trong giai đoạn này. Earth s earliest ages has how many chapters? List the major events during this period. Gia đình tổ phụ của dân Do thái có bao nhiêu chương? Liệt kê những sự kiện chính xảy ra trong giai đoạn này? The Patriarchs of Israel has how many chapters? Gia-cốp dẫn gia đình xuống Ai-cập có khoảng bao nhiêu người? How many descendants of Jacob were with him to Egypt?
Pop Quiz / Bài Kiểm Tra Ngắn Cựu ước được viết bằng ngôn ngữ nào? Có bao nhiêu sách và phân loại như thế nào? What were the main languages of the OT originally written? How many books in the OT and how they are classified? Tân ước được viết bằng ngôn ngữ nào? Có bao nhiêu sách và phân loại như thế nào? What were the main language of the NT originally written? How many books in the NW and how they are classified? Đại ý của Sáng thế ký là gì? What are themes of the Genesis?
Answers / Trả Lời Cựu ƣớc: Tiếng Do-thái & Ả-rập (Hebrew & Aramaic), 39 sách = 5 Ngũ kinh, 12 Lịch sử, 5 Văn thơ, 5 Đại tiên tri, 12 Tiểu tiên tri Tân ƣớc: Tiếng Hy-lạp, 27 sách = 4 Phúc âm, 1 Lịch sử, 13 Thư tín Phao-lô, 8 Thư tín chung, 1 Tiên tri Đại ý STK: Vâng lời Đức Chúa Trời được phước và Không vâng lời Đức Chúa Trời gặp tai họa
XUẤT AI CẬP EXODUS
Xuất Ai Cập / Exodus Xuất Ai-cập có 40 chƣơng Thời gian 1446BC (480 năm trƣớc Solomon xây đền thờ - 966BC 1Vua 6:1) Đại ý của Xuất Ai Cập Sự cứu chuộc và hình thành một đất nước Israel Exodus has 40 chapters Date: 1446BC (480 years previous to Solomon s starting to build the temple 966BC 1Kings 6:1) The Themes of Exodus Are redemption and founding the nation of Israel
Xuất Ai Cập / Exodus Dàn Bài Dân Do-thái nô lệ tại Ai-cập (1) Môise được sinh ra, được cứu, và lớn lên (2) Môise được gọi (3, 4) Môise đối diện với Pharaôn (5-7) Mười tai vạ (7-12) Ra khỏi Aicập (12-15) Hành trình đến núi Sinai (15-18) Ban luật pháp (19-24) Dựng Đền tạm và lập Thầy tế lễ (25-40) Outline Israel's bondage in Egypt (1) The birth, rescue and training of Moses (2) The call of Moses (3,4) Moses confrontations with Pharaoh (5-7) Ten plagues (7-12) The exodus from Egypt (12-15) The journey to Sinai (15-18) The giving of the Law (19-24) The tabernacle and the priesthood (25-40)
Máu, Ếch, Muỗi, Ruồi, Dịch, Ghẻ, Mưa đá, Cào cào, Tối tăm, Con chết MƢỜI TAI VẠ TẠI AI CẬP
10 Chữ cho 10 Điều Răn: Thần, Tƣợng, Danh, Thánh, Hiếu, Giết, Dâm, Cƣớp, Dối, Tham
SÂN NGOÀI (Bàn thờ của lễ thiêu & Bồn nước) THÂN THỂ (Đầu & Thân mình) NƠI THÁNH (Bàn xông hương, Đèn 7 ngọn, Bàn để bánh) - TÂM HỒN (Tâm trí, Ý chí, Cảm xúc) NƠI CHÍ THÁNH (Rương giao ước) - TÂM LINH (Linh hồn)
X Put In Order S D O U E STORY
Câu Hỏi Ôn Bài / Review Questions Đại ý của Xuất Ai-cập là gì? What are themes of the Exodus? Dân Do-thái ở bao lâu tại Ai-cập? Họ ra khỏi Ai-cập năm nào? What is the length of time that the Israelites lived in Egypt? What were the year they came out of Egypt? Kể tên mười tai vạ Chúa làm ở Ai cập? What were the ten plagues? Lễ Vượt Qua diễn ra như thế nào? Ý nghĩa của Lễ này? Describe the Passover? What does this event mean? Mười Điều Răn là gì? What are the Ten Commandments? Đền Tạm chia làm mấy phần? Chức năng của từng phần? Mỗi phần có những dụng cụ gì? How many parts the Tabernacle divided into? What is the function of each part? What kind of equipment or hardware each part have?
Quiz / Bài kiểm tra Đại ý của Xuất Ai-cập là gì? What are themes of the Exodus? Dân Do-thái ở bao lâu tại Ai-cập? What is the length of time that the Israelites lived in Egypt? Ý nghĩa của Lễ Vượt Qua? What does Passover event mean? Tóm lượt Mười Điều Răn theo 10 chữ? List the Ten Commandments in 10 words Đền Tạm chia làm mấy phần? Mỗi phần có những dụng cụ gì? How many parts the Tabernacle divided into? What kind of equipment or hardware each part have?
LÊ-VI KÝ LEVITICUS
Lêvi ký / Leviticus Lêvi ký có 27 chƣơng Thời gian: 40 năm trong sa mạc Cụm từ đặc biệt của sách: Đức Giêhôva phán cùng Môise Đây là cuốn cẩm nang cho các thầy tế lễ về cách dâng tế lễ và các nghi thức khác để làm nên sự thanh sạch Đại ý của Lêvi ký Mối liên hệ giữa Đức Chúa Trời và con ngƣời. Chúa Thánh Khiết. Con người tội lỗi. Tinh sạch & không tin sạch, Thánh & không thánh. Phương cách để nên thánh là dùng Tế Lễ Huyết (Lev 17:11) Leviticus has 27 chapters Date: During 40 years of wilderness Special phrase of the book: The Lord spoke to Moses This is a manual for the priests to carry out the sacrifices associated with that structure and with some other rituals as well The Themes of Leviticus The fellowship of God and Man. God is holy. Man is unholy. Clean and unclean; Holy and unholy. The solution lies on blood atonement.
Câu KT Ghi Nhớ - Memory Verse 20:26 Đối cùng Ta các ngươi hãy nên thánh, vì Ta, Đức Giê-hô-va, là thánh; Ta đã phân rẽ các ngươi với các dân, để các ngươi thuộc về Ta
Lêvi ký / Leviticus Dàn Bài Phân loại của lễ (1-6) Luật tế lễ (6-7) Tấn phong thầy tế lễ (8-10) Vật thanh sạch và không thanh sạch (11-15) Đại lễ chuộc tội (16) Luật về sinh tế (17) Luật về hành vi cá nhân (18-22) Các ngày lễ trọng (23) Luật về nghi lễ và đạo đức (24) Năm Sa-bát và năm Hân Hỉ (25) Chúc phước và rủa sả (26) Lời khấn nguyện và của dâng phần mười (27) Outline Types of offerings (1-6) Laws of offerings (6-7) Consecration of the priests (8-10) The clean and the unclean (11-15) The day of atonement (16) Laws concerning sacrifice (17) Laws concerning conduct (18-22) personal The feast of the Lord (23) Ceremonial legislation (24) and moral The Sabbatical year and the year of Jubilee (25) Blessings and cursings (26) Vows and tithes (27)
Phân Loại Của Lễ / Types of Offerings Offering Loại Của Lễ Burnt Offering Của Lễ Thiêu Grain Offering Của Lễ Chay Fellowship Offering Của Lễ Thù Ân Sin Offering Của Lễ Chuộc Tội Guilt Offering Của Lễ Chuộc Sai Phạm Christ s Provision Cung Ứng Của Chúa Atonement Hy sinh Dedication Lạc ý Reconciliation Phục hòa Propitiation Đền tội Repentance Ăn năn Christ s Roles Vai Trò Của Chúa Giêsu Perfect Sacrifice Sinh Tế Trọn Vẹn Obedient Son Con Trai Vâng Phục Peace Mediator Đấng Trung Bảo Hoà Bình Substitutionary Death Chết Thế Redeemer Đấng Cứu Chuộc
Các Ngày Lễ Trọng / The Feast of the Lord Feast Ngày Lễ Sabbath & Thứ Bảy Passover - Unleavened Bread / Vượt Qua - Bánh Không Men First Fruits Hoa Quả Đầu Mùa Pentecost Mùa Gặt Orginial Purpose Mục Đích A day of sacred assembly / Ngày nghỉ để làm nên ngày thánh God s redemption by blood & Israel s complete separation from supply in Egypt / Sự cứu chuộc bởi huyết & Sự phân cách với vật thực trong sứ Ai-cập Thanksgiving for first supply of season / Cảm tạ về vật thực đầu mùa Marks completion of the grain harvest season / Mừng ngày hoàn tất mùa gặt Christ s Significance Ý Nghĩa Trong Chúa Christ resurrected from death on the First day of the week / Chúa phục sinh trong Ngày Thứ Nhất của tuần lễ Christ was the Passover Sacrifice & Believer s separation from the old supply of life / Chúa Giê-su là Của Lễ Vượt Qua. Người Tin Chúa phân cách với nguồn của đời sống cũ Christ s resurrection is the first fruits of the dead / Chúa Giê-su phục sinh là trái đầu mùa của kẻ ngủ The Holy Spirit s coming marks the completion of Christ s resurrection / Sự giáng lâm của Chúa Thánh Linh đánh dấu sự hoàn tất của Chúa Phục Sinh
Các Ngày Lễ Trọng / The Feast of the Lord Feast Ngày Lễ Trumphets Thổi Kèn Rosh Hashanah Day of Atonement Đại Lễ Chuộc Tội Yom Kippur Tabernacles Lều Tạm Sukkot Orginial Purpose Mục Đích First day of the Seventh month, to remind Israel at he beginning of the new civil year / Ngày thứ nhất của tháng thứ Bảy, nhắc nhớ dân sự bắt đầu một năm mới Chúa ban Tenth day of the Seventh month, Collective national cleansing in response to personal repentance; / Ngày 10 của tháng thứ Bảy, Toàn quốc thanh tẩy và ăn năn tội lỗi cá nhân Began on the fifteenth day of the seventh month, times of rejoicing before the Lord / Bắt đầu vào ngày thứ 15 của tháng thứ Bảy để vui mừng ca múa trước mặt Chúa. Christ s Significance Ý Nghĩa Trong Chúa The trumpet announces Christ s return for the church and then the Kingdom on earth / Tiếng kèn báo hiệu Chúa tái lâm và kế đến sẽ lập Vương Quốc 1000 năm trên đất When a believing remnant will turn to the Messiah and be forgiven (Zech 12:10, 13:1) / Khi những người sót lại quay lại tin Đấng Cứu Thế và được cứu chuộc It pictured the final rest and final harvest, when Israel will be dwelling securely in the land during Millennium / Hình ảnh về mùa gặt cuối cùng khi dân Do Thái bước vào 1000 Hòa Bình
Lê-vi / Leviticus Hê-bơ-rơ / Hebrews Giao ước cũ tạm thời / Old Covenant (temporary) Lời hứa cũ / Obsolete promises Hê-bơ-rơ / Hebrews 7:22; 8:6,13; 10:20 Giao ước mới đời đời / New covenant (permanent) 8:6-13 Lời hứa tốt hơn Hình bóng / A shadow 8:5; 9:23-24; 10:1 Thật / The reality Các thầy tế lễ dòng dõi A-rôn / Aaronic priests Các thầy tế lễ có tội / Sinful priests Nhiệm kỳ giới hạn khi chết / Limited-by-death priesthood Tế lễ mỗi ngày / Daily sacrifices Sinh tế thú vật / Animal sacrifices Dâng sinh tế tiếp tục / Ongoing sacrifices 6:19-7:25 Một Thầy Tế Lễ Thượng Phẩm / One High Priest 7:26-27; 9:7 Một thầy tế lễ không có tội / Sinless priest 7:16-17, 23-24 Tế lễ đời đời / Forever priesthood 7:27; 9:12, 25-26; 10:9-12 9:11-15:26; 10:4,10,19 Hy sinh một lần trọn vẹn / Once-for-all sacrifice Con Đức Chúa Trời là sinh tế / Sacrifice of God s Son 10:11-14, 18 Không cần dâng sinh tế / Sacrifice no longer needed
Câu hỏi ôn bài / Review questions Đại ý của Lê-vi-ký là gì? What are themes of the Leviticus? Kể tên các loại Của Lễ Dâng và vai trò của Chúa Giê-su qua các loại của lễ này / List the types of offerings and the roles of Christ in each offering Điều gì là sự khác biệt quan trọng nhất giữa Của Lễ Thiêu và Của Lễ Chuộc Tội? What is the major differences between Burnt Offering & Sin Offering? Đại lễ chuộc tội là gì? Đại lễ này liên hệ thế nào với sự Hy Sinh của Chúa Giê-su? What is the Day of Atonement? How does it relate to Jesus Death? Liệt kê các ngày lễ trọng đại trong sách Lê-vi-ký và ý của từng lễ / List the major feast of the Lord in the book of Leviticus and descries the original purposes and significance in Christ Khi nào là Lễ Đầu Năm Rosh Hashanah kế đến? Khi nào là năm Sa-bát kế đến? When is the next Rosh Hashanah? When is the next sabbatical year?
Quiz Đại ý của Lê-vi-ký là gì? What are themes of the Leviticus? (1 điểm) Kể tên các loại Của Lễ Dâng / List the types of offerings (3 điểm) Đại lễ chuộc tội là gì? Đại lễ này liên hệ thế nào với sự Hy Sinh của Chúa Giê-su? What is the Day of Atonement? How does it relate to Jesus Death? (3 điểm) Liệt kê các ngày lễ trọng đại trong sách Lê-vi-ký / List the major feast of the Lord in the book of Leviticus (3 điểm)
DÂN SỐ KÝ NUMBERS
Dân Số Ký / Numbers Dân số ký có 36 chƣơng Thời gian: 1406BC Trong sa mạc Đại ý của Dân số ký 38 Năm Lưu Đày vì không tin. Cuộc lưu đày của dân Do-thái suốt 38 năm kể từ khi rời Núi Sinai cho đến khi đến đồng bằng Mô-áp Những hoạt động của dân sự Chúa không theo ý muốn của Ngài thì không ở trong lịch trình của Ngài (Scroggie) Numbers has 36 chapters Date: 1406BC In the Wilderness The Themes of Numbers 38 years of wandering because of unbelief. The wandering of Israelites in their spiritual journey of 38 years from Mount Sinai to Plains of Moab The movements of God s people out of His will are not on His calendar (Scroggie)
Dân Số Ký / Numbers Outline / Dàn Bài The Census and Arrangement of the Tribes / Thống kê dân số và phân bố đóng trại (1, 2) The Number and Duties of the Levites / Số lượng và trách nhiệm của người Lê-vi (3, 4) Cleanliness & Confession / Thanh tẩy và xưng tội (5:1-10) The Law of Jealousy / Luật về ghen tương (5:11-31) and Nazirite / về người Na-xi-rê (6) The Offering of the Princes / Dâng tế lễ của các quan trưởng (7) The Services of Tabernacle / Phục vụ Đền tạm (8) The Passover, the Cloud, the Silver Trumpets / Lễ Vượt Qua, Trụ mây, ống loa bằng bạc (9:1-10:10)
Dân Số Ký / Numbers Outline / Dàn Bài Setting out from Sinai Wilderness / Đi đến đồng vắng Si-na-i (10:11-36) Rebellion in the Camp / Nổi loạn của dân sự: Lằm bằm (11) Rebellion of Aaron and Mariam / A-rôn và Mariam nổi loạn: Nói hành (12) Spying out the Promised Land / Gởi thám tử đến Đất hứa (13,14) Various legislation / Luật về các của lễ và dâng đầu mùa (15) Korah s rebellion / Cô-rê nổi loạn: Đố kỵ (16, 17) Instructions to the Levites / Huấn giáo cho người Lê-vi (18, 19) The sin of Moses / Tội của Môi-se (20:1-13) The death of Aaron / A-rôn qua đời (20:14-29) The Bronze serpent / Con rắn bằng đồng (21:1-22:1)
Dân Số Ký / Numbers Outline / Dàn Bài The prophet Balaam / Tiên tri Ba-la-am (22:2-25:18) The Second Census / Thống kê dân số lần 2 (26) Inheritance rights of daughters / Quyền thừa kế sản cho con gái (27:1-11) Joshua, Moses s successor / Giô-su, thay Môi-se (27:12-23) Offering and vows / Dâng hiến và hứa nguyện (28-30) Destruction of the Madianites / Đánh bại dân Ma-đi-an (31) The inheritance of Reuben, Gad, and half of Manasseh / Sản nghiệp cho chi phái Ru-bên, Gát, phân nữa Ma-na-se (32) Review of the Israelites encampments / Tóm lượt hành trình đóng trại của dân Do-thái (33) Boundaries of the Promised Land / Giới hạn của Đất Hứa (34) Cities of the Levites / Các thành của người Lê-vi (35:1-5) Cities of refuge and capital of punishment / Các thành ẩn náu và trừng phạt (35:6-34) The inheritance of daughters who marry / Sản nghiệp của con gái lập gia đình (36)
Kết quả của hai lần thống kê dân số trong sách Dân Số Ký, tất cả người nam 20 tuổi trở lên có sức chiến đấu The results of the two censuses in Numbers, all men twenty years old and above all who were able to go to war
Bài Học Thuộc Linh Spiritual Lessons Những hậu quả đau đớn vì không tin / The painful consequences of unbelief. Heb 3:19 Chúng ta thấy những người ấy không thể vào đó được vì cớ không tin We see that they were not able to enter because of their unbelief Nhẫn nại của Chúa / God s patience.
Câu hỏi ôn bài / Review questions Đại ý Dân số ký? What are themes of the Numbers? Kể ra các cuộc nổi loạn chính trong Dân Số ký và lý do tại sao? What are the major rebellions in the Numbers and why? Có bao nhiêu nam đinh từ 20 trở lên của lần thống kê thứ nhất và lần thống kê thứ hai? Chi phái nào có số dân đông nhất? How many men twenty years old and above from the first and the second censuses? Which tribe has more people?
PHỤC TRUYỀN DEUTERONOMY
Phục Truyền / Deuteronomy Phục truyền có 34 chƣơng Thời gian: 1406BC Đại ý của Phục truyền 5:1 Lắng nghe học tập gìn giữ làm theo. Phục truyền là tái truyền luật của Chúa cho thế hệ mới đã được lớn lên trong đồng vắng. Họ chuẩn bị tiến vào Đất Hứa Để tận hưởng những phước lành tại đó, họ phải biết và giữ luật Deu has 34 chapters Date: 1406BC The Theme of Deuteronomy 5:1 Hear learn keep and do. Deuteronomy is a restatement of the law for the new generation that had arisen during the wilderness journey. They were about to enter the Promised Land. In order to enjoy God s blessing there, they must know the law and obey it
Phục Truyền / Deuteronomy Dàn Bài / Outline Bài giảng thứ nhất của Môise: Tiến gần đến đất hứa / Moses First discourse: Approaching the land (1-4) Giới thiệu / Introduction (1:1-5) Từ Hô-rếp đến Ca-đe / From Horeb to Kadesh (1:6-46) Từ Ca-đe đến Hếp-bôn / From Kadesh to Heshbon (2) Chiếm xứ bên kia sông Giô-đanh / Trans-Jordan secured (3) Kêu gọi vâng lời / Exhortation to obedience (4)
Phục Truyền / Deuteronomy Dàn Bài / Outline Bài giảng thứ hai của Môise: Thanh sạch đất hứa / Moses second discourse: Purity in the land (5-28) Nhắc lại Giao Ước Si-nai / Review of the Sinai Covenant (5) Cảnh cáo về sự không vâng lời / Warnings against disobedience (6) Đối sách với các dân thờ hình tượng / Instructions on dealing with idolatrous nations (7) Bài học từ quá khứ / Lessons from the past (8:1-11:7) Phần thưởng khi vâng lời / Rewards for obedience (11:8-32) Lề luật cho sự thờ phượng / Statutes for worship (12) Hình phạt tiên tri giả và kẻ thờ thần tượng / Punishment of false prophets and idolaters (13) Thức ăn sạch và không sạch / Clean and unclean foods (14:1-21)
Phục Truyền / Deuteronomy Dàn Bài / Outline Bài giảng thứ hai của Môise: Thanh sạch đất hứa / Moses second discourse: Purity in the land (5-28) Dâng phần mười / Tithing (14:22-29) Cách thức đối xử với người thiếu nợ và nô lệ / Treatment of debtors and slaves (15) Ba lễ hội được ấn định / Three appointed feasts (16) Các quan xét và các vua / Judges and kings (17) Thầy tế lễ, người Lê-vi và Tiên tri / Priests, Levites, and Prophets (18) Luật hình sự / Criminal laws (19) Các luật khác / Various laws (21-25) Của lễ đầu mùa và phần mười / Firstfruits and tithes(26) Rủa sả và phước lành / Curses and blessings (27-28)
Phục Truyền / Deuteronomy Dàn Bài / Outline Bài giảng thứ ba của Môise: Giao ƣớc cho đất hứa / Moses third discourse: Covenant for the land (29-30) Giao ước tại Mô-áp / The covenant made in Moab (29:1-21) Hình phạt nếu phá hủy giao ước / Punishment for breaking the covenant (29:22-29) Phục hồi và trở lại với giao ước / Restoration for returning to the covenant (30)
Phục Truyền / Deuteronomy Dàn Bài / Outline Những ngày cuối của Môise Qua đời ở ngoài đất hứa / Moses last days Death outside the land (31-34) Sự thay thế cho Môi-se / Moses replacement (31) Bài ca của Môi-se / Moses song (32) Sự chúc phước của Môi-se / Moses blessing (33) Sự qua đời của Môi-se / Moses death (34)
BÀI HỌC THUỘC LINH Học Tập Quá Khứ, Tiến Tới Tương Lai Learning The Past, Moving Forward Tái liên kết với Mục Đích của Chúa (1-4) Phản chiếu Thân Vị của Chúa (5-11) Tái tập trung vào Đường Lối của Chúa (12-26) Đáp ứng Lời Hứa của Chúa (27-34) Reconnecting with God s Purpose (1-4) Reflecting on God s Person (5-11) Refocusing on God s Way (12-26) Responding to God s Promise (27-34)
BIỂU ĐỒ THỜI GIAN HÀNH TRÌNH 40 NĂM TỪ AI- CẬP ĐẾN ĐỒNG BẰNG MÔ- ÁP NGANH GIÊ-RI-CÔ TIMELINE THE 40-YEAR-JOURNEY OF HEBREWS FROM EGYPT TO PLAINS OF MOAB
49 ngày từ Ai-cập đến Núi Si-nai. Ông Giê-rô đến thăm. Tại Si-nai, Chúa ban 10 Điều Răn. Ông A-rôn làm bò vàng để thờ. 3000 người bị giết. Ông Môise lại trở lên núi để nhận bảng 10 Điều Răn. Lều tạm được dựng. Đóng trại tại Núi Sinai khoảng 11 tháng. SẮP XẾP THỨ TỰ VẼ TIMELINE Đến Ê-lim có 12 suối và 70 cây chà là. Đóng trại. Chúa ban Mana và chim cút. Ba ngày sau khi rời Biển Đỏ, họ đến Ma-ra, nơi họ lằm bằm vì nước đắng. Năm thứ 40 mƣơi, họ đến núi Hô-rơ, ông A-rôn qua đời. Họ tiếp tục đi vòng Ê-đôm qua Mô-áp đến nhiều nơi khác và cuối cùng đóng trại tại đồng bằng Mô-áp bên kia sông Giô-đanh, đối ngang Jericô. Ông Môise qua đời trên núi Nê-bô. Ba mƣơi bảy năm tiếp theo, dân Dothái đi lang thang trong đồng vắng. Bà Ma-ri-am chết tại Ka-đe. Ông Môi-se phạm tội không vâng lời. Tiếp tục tới Ca-đê Bê-nê-a. Lằm bằm về không có thịt để ăn, Chúa tái ban chim cút. 11 ngày trong đồng vắng Pha-ran. 12 thám tử được sai đi. 10 thám tử báo tin xấu bị xử chết. Nhóm trưởng lão chống Môise và bị đất nuốt. Sau 39 ngày đến Rê-phi-đim. Ông Môise đập gậy vào hòn đá và nước tuôn ra tại Hô-rếp. Dân A-ma-léc ra khiêu chiến. Bảy ngày đầu: đến Su-cốt lấy hài cốt của ông Giô-sép, đến Ê-tham (trụ mây & lửa), đến Pi Ha-hi-rốt, đến bờ biển Đỏ, vua Pharaôn đuổi theo, qua Biển Đỏ.
2/ Ba ngày sau khi rời Biển Đỏ, họ đến Ma-ra, nơi họ lằm bằm vì nước đắng. After 3 days they arrived Marah with the water was bitter. Moses threw a piece of wood into the water and it became sweet. 1/ Bảy ngày đầu: đến Su-cốt lấy hài cốt của ông Giô-sép, đến Ê-tham (trụ mây & lửa), đến Pi Ha-hi-rốt, đến bờ biển Đỏ, vua Pharaôn đuổi theo, qua Biển Đỏ. The first seven days: to Succoth gathering the bones of Joseph; to Etham by a pillar of fire by night and a cloud by day; to Pi Hahiroth on the banks of the Red Sea; Pharaoh was in pursuit of the Hebrews. 3/ Đến Ê-lim có 12 suối và 70 cây chà là. Đóng trại. Chúa ban Mana và chim cút. Arriving at Elim which had 12 springs of water and 70 palms, where they camped. Wilderness of Sin. There, they bitterly complained to Moses about lack of food. God sent Quail and Manna sent by God.
5/ 49 ngày từ Ai-cập đến Núi Si-nai. Ông Giê-rô đến thăm. Tại Si-nai, Chúa ban 10 Điều Răn. Ông A-rôn làm bò vàng để thờ. 3000 người bị giết. Ông Môise lại trở lên núi để nhận bảng 10 Điều Răn. Lều tạm được dựng. Đóng trại tại Núi Sinai khoảng 11 tháng. It was total 49 days to Mt. Sinai from Egypt. Jethro came to visit Moses. The Ten Commandments were given. Aaron made an idol shaped like a golden calf. 3000 people were killed. Moses went up to the mountain again with new tablets of the commandments. The tabernacle and ark were constructed. Their stay at Mount Sinai was about 11 months. 4/ Sau 39 ngày đến Rê-phi-đim. Ông Môise đập gậy vào hòn đá và nước tuôn ra tại Hô-rếp. Dân A-ma-léc ra khiêu chiến. They marched 39 days to Rephidam. Moses struck the rock and got water at Horeb. Amelikites attacked. Joshua led the fighters to battle. Moses stood on a hill and held his hands in the air. They won that battle. 6/ Tiếp tục tới Ca-đê Bê-nê-a. Lằm bằm về không có thịt để ăn, Chúa tái ban chim cút. 11 ngày trong đồng vắng Pha-ran. 12 thám tử được sai đi. 10 thám tử báo tin xấu bị xử chết. Nhóm trưởng lão chống Môise và bị đất nuốt. Continue to Kadesh Barnea. They complained about the bland manna. God sent quail again. They traveled eleven days to the Desert of Paran. Spies were sent out for forty days. Ten spies with the bad report were struck dead. A group of community leaders defied Moses and were swallowed up in the earth..
7/ Ba mƣơi bảy năm tiếp theo, dân Do-thái đi lang thang trong đồng vắng. Bà Ma-ri-am chết tại Ka-đe. Ông Môi-se phạm tội không vâng lời. For the next thirty-seven years, the Hebrew nation wandered about in the wilderness. They went to Rimmon Perez, Libnah, Rissah, Keheathah, Mt. Shepher, Haradan, Makhelcth, Tabath, Terah, Michkah, Mosercth, Jaskan, Hagidgad, Jorathah, Abronah, Ezon Geber, and Kadesh where Miraim died. Moses disobeyed God. 8/ Năm thứ 40 mƣơi, họ đến núi Hô-rơ, ông A-rôn qua đời. Họ tiếp tục đi vòng Ê-đôm qua Môáp đến nhiều nơi khác và cuối cùng đóng trại tại đồng bằng Môáp bên kia sông Giô-đanh, đối ngang Jericô. Ông Môise qua đời trên núi Nê-bô. In the Fortieth year, they went to Mt Hor at the boundary of Edom where Aaron died. Then, they went around Edom and through Moab to many different places and finally to the Plains of Moab across from Jordan and Jericho. Moses died on the Mount Nebo.
Câu Hỏi Ôn Bài 1/ Đại ý của sách Phục truyền? What is the theme of Deuteronomy? 2/ Ý chính của ba bài giảng của ông Môi-se? What are the main topics of the three Moses discourses? 3/ Vẽ biểu đồ thời gian của cuộc hành trình 40 năm của Người Do-thái / Draw the 40-year-journey timeline of Hebrews