TÁM CHÁNH ĐẠO THE EIGHT-FOLD NOBLE PATHS

Similar documents
Ba Ngôi Báu (The Three Jewels)

St Patrick s School. FX: a Dudley Street, Mansfield Park -

ĐỒNG HÀNH THIÊNG LIÊNG. Ngày Tháng Vietnam

KINH QUÁN NIỆM HƠI THỞ I (Tạp A Hàm 803) Nhất Hạnh dịch từ Hán Tạng

1 Ms. Ta Thanh Hien Hanoi University Lize.vn H&H English Centre

MANA. Chapter Ten: Choosing Life TNTT MDB ISSUE 66 SEPTEMBER 2015

GIỚI THIỆU VỀ THIỀN VIPASSANA

Abraham: Test of Faith (Genesis 22:1-24)

CÁCH SỬ DỤNG LIỀN TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH ( CONJUNCTIONS IN ENGLISH )

The Methods of Meditating on Buddha. Phép Quán Tưởng và Niệm Phật. A. Observation method: A. Phép quán tưởng:

Blessed be the name of the Lord Blessed be Your name Blessed be the name of the Lord Blessed be Your glorious name

KINH ĐẮC QUẢ KHI TỪ TRẦN, VÀ KINH TÁI SINH NHƯ LỬA THEO GIÓ

Lục Tự Đại Minh Chơn Ngôn

Eucharist: the means by which we directly and tangibly connect with God

HIS HOLINESS THE DALAI LAMA

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA Loạt 2

ĂN CHAY A-THON Through your support and generous donations, we were able to raise $ through the Ăn Chay A-Thon!!

Câu trực tiếp, gián tiếp (P4)

St Patrick s School. FX: a Dudley Street, Mansfield Park - 3/4TB Welcome to 2018

M T Ộ S Ố ĐI M Ể NG Ữ PHÁP C N Ầ L U Ư Ý TRONG TOEFL

THUẬT NGỮ PHẬT PHÁP TIẾNG ANH

Đa i Hô i Đô ng Ha nh 2018 / Dong Hanh CLC National Assembly. Unfolding CLC - A Gift from God. Khám Phá CLC - Món Quà từ Thiên Chúa

LỊCH SỬ ĐẠO PHẬT ở VIỆT-NAM Từ Thời-Đại Du-Nhập Đến Đời Nhà Lý. History of Buddhism in Vietnam From the beginning to the Ly Dynasty

We Are Called to be Signs of God s Mercy to Others

NGHI THỨC CẦU NGUYỆN NHÂN NGÀY GIỖ

Vietnamese Commentary: Translated into English: Tuệ Ấn. Foot Notes & Appendix: Thích Nữ Thuần Bạch. Translated into English: Fran May

CHIA SẺ TRỢ ÚY WORDS FROM THE CHAPLAIN S ASSISTANT. How to Read the Bible and Not Give Up!

Khóa học Ngữ pháp Nâng cao Tiếng Anh Cô Quỳnh Trang CỤM ĐỘNG TỪ ID: 30843

Đón Nhận Ơn Gọi Đồng Hành Commitment in Đồng Hành/CLC. Formation Package - Commitment-EN version.doc

gia Çình phæt tº linh-sön houston, TX

ISSUE 78 SEPTEMBER 2016

SƠ ÐỒ HÀNH HƯƠNG CÁC THÁNH ÐỊA PHẬT TÍCH ẤN ÐỘ & NEPAL 2013 (A SKETCH OF INDIA AND NEPAL TOUR MAP FOR VIETNAMESE AMERICAN BUDDHISTS IN 2013)

Họ và tên thí sinh:... Ngày sinh:... Nơi sinh:... Trường THCS:... Phòng thi:... Số báo danh:... Người chấm thi thứ nhất (Ký, ghi rõ họ tên) ...

PRAISES TO SHAKYAMUNI BUDDHA TÁN DƯƠNG PHẬT THÍCH CA MÂU NI

S AINT AMBROSE AND SAINT MARK COLLABORATIVE

1. Tín Tâm Không Hai 1. Chí đạo vô nan, 2. Duy hiềm giản trạch.

TÍN TÂM MINH TRUST IN MIND

Bậc Cánh Mềm. I. Phật Pháp: II. Hoạt Động Thanh Niên: III. Văn Nghệ: IV. Nữ công và gia chánh: 1. Sự tích Đức Phật Thích Ca từ xuất gia đến nhập diệt

MANA. Encountering the Risen Christ TNTT MDB ISSUE 61 APRIL 2015

Thánh Kinh Vào Đời - A Knight of Eucharist Leader s Devotional Life Living an Eucharistic Day

SPIRITUAL DIRECTION IN VOCATION DISCERNMENT AND FORMATION

Godly Parents (Exodus 2:1-10; Heb. 11:23)

MARCH 6 TH, Readings for the Week FAST & ABSTINENCE (USCCB)

UNIT 16 THE ASSOCIATION OF SOUTHEAST ASIAN NATIONS

Thư Thứ Nhất của Phi-e-rơ (1 Phi-e-rơ)

A Thought on Arms Trade

Our Lady of Guadalupe - Guadalupe, Mexico (1531) Patroness of the Americas

September 17, 2017 WEBSITE: STMARK-STAMBROSE.ORG. Clergy MASSES

CHIA SẺ CỦA GIÁO SƯ THẦN HỌC WORDS FROM A PROFESSOR OF THEOLOGY

PHONG TRÀO THIẾU NHI THÁNH THỂ VIỆT NAM THE VIETNAMESE EUCHARISTIC YOUTH MOVEMENT STUDENT WORKBOOK. Ngành Thiếu Nhi SEARCH DIVISION Cấp 2 LEVEL II

S AINT AMBROSE AND SAINT MARK COLLABORATIVE

Câu điều kiện (P1) If there is a shortage of any product, prices of that product go up. If clause Main clause Use Example

March 3 rd and 4 th, 2018

PHONG TRÀO THIẾU NHI THÁNH THỂ VIỆT NAM TẠI HOA KỲ XIN DẠY CON BIẾT HY SINH KHÔNG CÂ N BÁO ĐA P

Tìm hiểu Phật Ngọc đã hình thành và được cung nghinh khắp địa cầu

Phong Trào Thiếu Nhi Thánh Thể Việt Nam Tại Hoa Kỳ Miền Đoàn Thành Phố Tiểu Bang NGHĨA SĨ CẤP 2. This Book Belongs to. Đội.

Saint Matthew Catholic Church

PHONG TRÀO THIẾU NHI THÁNH THỂ VIỆT NAM TẠI HOA KỲ XIN DẠY CON BIẾT HY SINH KHÔNG CÂ N BÁO ĐA P

"ROMAN CATHOLIC VESTMENTS"

Lady of Betania. (Venezuela) VietNamese. Click here

Saint Matthew Catholic Church

NU SKIN SOUTHEAST ASIA CELEBRATES 20 YEARS IN THE BUSINESS

PHONG TRÀO THIẾU NHI THÁNH THỂ VIỆT NAM TẠI HOA KỲ XIN DẠY CON BIẾT HY SINH KHÔNG CÂ N BÁO ĐA P

Called to Do God s Work, Together in Christ.

The Gratitude Project

STUDENT WORKBOOK SEARCH DIVISION LEVEL III

Phần XVI TAM TẠNG KINH ĐIỂN CỦA PHẬT GIÁO. (Tipitaka)

Mục Lục - Index. Bậc Mở Mắt. Bậc Cánh Mềm. Bậc Chân Cứng. Bậc Tung Bay

Nguyên Tác: JOHNATHAN LANDAW. Người Dịch: H. T. THÍCH TRÍ CHƠN THE STORY OF BUDDHA CUỘC ĐỜI CỦA ĐỨC PHẬT

Dharma lectures for English speaking class at Wonderful Cause (Diệu Nhân) Zen Convent by Dharma Teacher Thuần Bạch

S AINT AMBROSE AND SAINT MARK COLLABORATIVE

2627 Queen Ave. North Minneapolis, MN Tel:

Rằm tháng Sáu, ngày Chuyển Pháp Luân

Saint Matthew Catholic Church

BUDDHIST LITERACY IN EARLY MODERN NORTHERN VIETNAM SYMPOSIUM SCHEDULE 1

Sô-phô-ni Zephaniah Mục-đích: Người viết Viết cho Lúc viết Bối -cảnh: Câu gốc Địa-điểm chính Ý chính:

TAM GIÁO VIỆT NAM TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG MỞ ĐẠO CAO ĐÀI THE THREE TEACHINGS OF VIETNAM AS AN IDEOLOGICAL PRECONDITION FOR THE FOUNDATION OF CAODAISM

MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

We are one. The Parish of the. in the Spirit, in the Lord.

MĐB MANA. Come away by yourselves to a deserted place and rest a while. Issue 100 July Pope s Intentions

GIẢNG ĐẠO YẾU NGÔN THESIS PREACHING

Bài Tâm Kinh ngắn Huyền Trang dịch

THE OUTLINE OF CAODAISM

NGHI THỨC SÁM HỒNG DANH

Giê-rê-mi Jeremiah Mục-đích Trước-giả Viết cho Ngày viết Bối -cảnh Câu gốc Nhân-vật Chính Chỗ chính Đặc-điểm Ý chính

Những Vị Cao Tăng Nổi Tiếng Của Phật Giáo Việt Nam Vietnamese Famous Buddhist Monks

1 MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING UNIVERSITY OF DANANG ***********

INTRODUCTION TO THE BIBLE KINH THÁNH LƢỢC KHẢO. Rev. Dr. Christian Phan Phƣớc Lành

LUẬN GIẢNG VỀ NGONDRO CỦA NGÀI DUDJOM RINPOCHE DO LAMA THARCHIN RINPOCHE BIÊN DỊCH

Figure 1: Ba Da Pagoda (Ha Noi Capital)

December 09, Page. Saint Barbara Catholic church 12/09/2018

Christ the King. Second December 2, God has commanded that every lofty mountain be made low. Baruch 5:7

We are one. The Parish of the. in the Spirit, in the Lord. Holy Ghost Church 250 Coldwater Road The Vietnamese Community News on page 7

October 25,, Page. Saint Barbara Catholic church. St. Barbara Catholic Church

Dec 24, Page St. Barbara Catholic Church

LƯỢC SỬ PHẬT GIÁO Nguồn Chuyển sang ebook Người thực hiện : Nam Thiên Link Audio Tại Website

MPHM << Vietnam >> 219. Vietnam

2017 Program. Sat 28 January February March April. Thu 2 February 2017

one (maturity-moment) belongs to the fine-material sphere (rūpāvacara), whereas the rest belong to the sense-sphere (kāmāvacara; s.

QUỐC SƯ HƯNG THIỀN ĐẠI ĐĂNG TẬP 1

Transcription:

TÁM CHÁNH ĐẠO THE EIGHT-FOLD NOBLE PATHS Muốn chúng sanh đoạn diệt phiền não để đạt đến cảnh giới Niết Bàn, đức Phật thuyết minh Tám Chánh Đạo. Tám chánh đạo là một phương pháp giản dị hợp với lối sống tâm lý hành-động hàng ngày của chúng sanh. I. ĐỊNH NGHĨA: Tám Chánh Đạo là con đường chân chánh có tám ngành, giúp chúng sanh tiến đến đời sống hoàn toàn. II. HÀNH TƯỚNG: 1. Chánh kiến (Samma Ditthi): Nhận thức sáng suốt và hợp lý. a. Kiến thức chân chánh: 1) Nhận thức mọi vật là kết hợp của nhiều nhân duyên, không trường tồn và sẽ biến diệt. 2) Nhận rõ quả báo của mọi hành vi và ý niệm. 3) Nhận rõ giá trị sự sống của mình, người và muôn vật. 4) Nhận rõ mọi chúng sanh có cùng bản thể thanh tịnh. 5) Nhận rõ nghiệp báo thiện ác để thực hành hoặc tránh xa. 6) Nhận thức đạo lý chân chánh để làm đích hướng tiến. b. Kiến thức sai lầm: 1) Cho sự hiện hữu của vạn vật là tự nhiên. 2) Chấp nhận Thượng đế và phủ nhận nhân quả nghiệp báo. 3) Chủ trương định mệnh, phủ nhận kết quả của hành nghiệp. 4) Quan niệm giai tầng và đẳng cấp để ngăn cách giữa người với người hoặc người với vật. 5) Chấp theo thần thoại, mê tín dị đoan. Buddha shows us The Eight-fold Noble Path to stop suffering and to enter the Nirvana. They are simple guidelines anyone can follow and practice in daily living. I. DEFINITION: The Eight-fold Noble Path is the right way to lead a person toward enlightenment. II. CHARACTERISTICS: 1. Right understanding (Samma Ditthi): Deep and through understanding a. Correct understanding: 1) Understand things are a union of many causes, impermanent and will disappear. 2) Understand the results of all actions and ideas. 3) Understand worthiness of the life: self, others, living being. 4) Understand all living beings have the same pure mind. 5) Understand karma is the result of actions (good and bad). 6) Accept truly morality for one's goal. b. Incorrect understanding: 1) Thinking the existence of things is natural. 2) Accepting God and denying the law of cause and effect. 3) Recognizing predestination, denying the results of karmas. 4) Distinguishing the levels between humans, and between humans and animals. 5) Following the Divine and superstitions.

2. Chánh tư duy (Samma Sankappa): Có nghĩa là suy nghĩ chân chánh. Đó là suy nghĩ có lợi cho mình và cả cho người. a. Suy nghĩ chân chánh: 1) Suy nghĩ giới, định, huệ để tu tập giải thoát. 2) Suy nghĩ nguyên nhân đau khổ của chúng sanh để giải thích và khuyến tu. 3) Suy nghĩ những hành vi lỗi lầm và tâm niệm xấu xa để sám hối, cải đổi. b. Suy nghĩ không chân chánh: 1) Suy nghĩ tà thuật để mê-hoặc mọi người. 2) Suy nghĩ những phương cách sâu độc để hại người, hại vật. 3) Suy nghĩ mưu cơ trả thù oán. 4) Suy nghĩ tài sắc, danh vọng. 3. Chánh ngữ (Samma Vaca): Lời nói ngay thật chân chánh. Đó là những lời nói lợi ích chánh đáng. a. Lời nói chân chánh: 1) Nói thành thật và sáng suốt. 2) Nói ngay thẳng không thiên vị. 3) Nói hòa nhã, rõ ràng và giản dị. 4) Nói lợi ích, dung hòa, khuyến tấn và duy nhất. b. Lời nói không chân chánh: 1) Lời nói dối trá, không đúng sự thật. 2) Nói không ngay thẳng, thiên vị, dua nịnh, xuyên tạc, ngụy biện. 3) Nói sâu độc, đay nghiến, nguyền rủa, mắng nhiếc, vu họa và thô tục. 4) Nói chia rẽ, di hại cho mọi người, mọi vật. 4. Chánh nghiệp (Samma Kammanta): Hành động chân chánh. Nghĩa là hành vi động tác cần phải sáng suốt chân chánh, có lợi ích. a. Hành động chân chánh: 1) Hành động theo lẽ phải, biết tôn trọng quyền sống và hạnh phúc chung của người và vật. 2) Tôn trọng nghề nghiệp và tài sản mọi người. 3) Giữ hạnh thanh tịnh, không đàng điếm trác táng. 4) Biết phục vụ chức nghiệp tận tâm với việc làm. 2. Right thought (Samma Sankappa): Means thinking truefully. It will be beneficial to you and everyone. a. Correct thoughts: 1) Think about precepts, concentration of the mind (Samadhi) and wisdom for practicing Buddhism. 2) Think of the causes of sufferings to explain and encourage all beings to practice. 3) Think about the mistakes and bad ideas and to repent and correct them. b. Incorrect thoughts: 1) Think about witchcraft to hurt people. 2) Think of bad way to hurt the humans and animals. 3) Think of tricky ways to revenge enemies. 4) Think about sensuous pleasures and reputation. 3. Right speech (Samma Vaca): Speaking truthfully with nice words. The words are beneficial and skillful. a. Right speech: 1) Honest and clear speech. 2) Straight forward speech. 3) Clear, simple and amiable speech. 4) Beneficial, harmonizing and encouraging and unique speech. b. Incorrect speech: 1) Untruthful speech. 2) Unrighteous, partial, flattering. 3) Harmful, bad-tempered, curseful, scolding, slanderous, and illmannered. 4) Disuniting and harmful to all beings. 4. Right action (Samma Kammanta): Any action that is right and beneficial to everyone. a. Right actions: 1) Reasonable actions. Respect the life and happiness of humans and animals. 2) Respect people's occupations and properties. 3) Maintain the purity precepts. Avoid corruption. 4) Be responsible and dedicated to one's jobs.

5) Biết hy sinh chính đáng để giải thoát nỗi khổ cho mình và người. b. Hành động không chân chánh: 1) Sát hại tàn bạo. 2) Trộm cắp xâm đoạt. 3) Sống xa hoa trác táng. 4) Sáng chế khí cụ mãnh lợi để sát hại. 5) Chế hóa vật giả để dối hoặc mọi người. 6) Lợi dụng văn nghệ để kích thích sự đàng điếm ăn chơi trác táng. 5. Chánh mạng (Samma Ajiva): Sinh sống chân chánh là nghề nghiệp để sanh sống chánh đáng, lương thiện không bạo tàn, hèn mạt. a. Mạng sống chân chánh: 1) Tận lực làm việc để sanh sống nhưng không tổn hại đến người và vật. 2) Đem tài năng chân chánh để sinh sống chứ không giả dối, lừa gạt. 3) Sống thanh cao, không lòn cúi vô lý. 4) Sống đúng chánh giáo, không nên dị đoan. b. Mạng sống không chân chánh: 1) Làm thương hại chúng sanh. 2) Xem sao, tính vận, bói xăm, giò quẻ để sống. 3) Chìu chuộng quyền quý, mối lái giao dịch và miệng lưỡi để sanh sống. 6. Chánh tinh tấn (Samma Vayama): Siêng năng chân chánh là siêng năng làm việc có lợi cho mình, cho người. a. Siêng năng chân chánh: 1) Thấy mình có tội ác, lỗi lầm siêng năng sám hối trừ bỏ. 2) Tội ác và lỗi lầm chưa sanh siêng tu các pháp lành để giữ gìn ngăn đón. 3) Thấy mình chưa có phước nghiệp, siêng năng và cố gắng đào tạo phước nghiệp. 4) Đã có phước nghiệp, siêng năng duy trì và tiến triển thêm lên. b. Siêng năng không chân chánh: 1) Siêng năng sát hại. 2) Siêng năng gian xảo, trộm cắp. 3) Siêng năng đàng điếm. 4) Siêng năng dối trá, xuyên tạc, dua nịnh. 5) Know how to sacrifice to liberate oneself and other's from suffering. b. Incorrect actions: 1) Killing. 2) Theft and seizure. 3) Living in luxury and corruption. 4) Invent dangerous weapons to kill human and animals. 5) To construct fake things to lie and deceive people. 6) Take advantage of music and entertainment to lead people into corruptive activities. 5. Right livelihood (Samma Ajiva): Select an occupation that avoids killing or is harmful to others. a. Right livelihood: 1) Work hard but do not hurt others and animals. 2) Take advantage of one's abilities but do not use it deceitfully. 3) Maintain a noble living, never unreasonably beg before anyone. 4) Follow the Dharma, not superstition. b. Incorrect livelihood: 1) Hurt living beings. 2) Use astrology, destination, predict the fate and tell fortunes to make a living. 3) Follow one's power, treachery and lie to someone for a living. 6. Right effort (Samma Vayama): Work hard on any job or your practice to receive benefits for yourself and others. a. Right effort: 1) If one has made mistakes or are guilty, one has to repent and avoid repeating mistakes. 2) If evils and mistakes have not arisen, try to prevent them by continuing good work. 3) If one does not have a good karma, try to build one. 4) If one already has a good karma, try to maintain and develop it more. b. Wrong effort: 1) Frequently killing. 2) Frequently lying and stealing.

5) Siêng năng rượu chè, xa hoa... 7. Chánh niệm (Samma Sati): Là nhớ nghĩ chân chánh. Nhớ nghĩ quá khứ và quan sát cảnh hiện tại và sắp đặt tưởng tượng cảnh tương lai. a. Nhớ nghĩ quá khứ: 1) Nhớ ơn cha mẹ thầy bạn để báo đáp. 2) Nhớ ân nước nhà để phụng sự bảo vệ. 3) Nhớ ơn chúng sanh giúp đỡ để đền trả. 4) Nhớ ân Phật Pháp Tăng để tu hành. 5) Nhớ lỗi lầm xưa để sám hối cải đổi. b. Nhớ nghĩ không chân chánh: 1) Nhớ khuyết điểm của người để chế diễu, phê bình. 2) Nhớ lại oán hận cũ để phục thù. 3) Nhớ lại dục căn xưa để lung lạc ý chí. 4) Nhớ lại hành động xảo trá và tàn bạo để hãnh diện tự đắc. c. Quán niệm chân chánh: 1) Quán niệm từ-bi: Quán niệm cảnh đói khổ, tật, bệnh, và tối-tăm của chúng sanh trong hiện tại và vô số tai nạn xảy ra trong tương lai, sanh tâm thương xót, giúp đỡ, và tìm phương cách đề phòng che chở. 2) Quán niệm trí huệ: Quán niệm nguyên nhân sanh hóa của vũ trụ vạn vật, hữu tình, vô tình, oán, thân, tốt xấu... để tự tu và khuyến giáo được rõ ràng, thuận lợi, giải thoát. d. Quán niệm không chân chánh: 1) Nhớ nghĩ sắc vọng. 2) Nhớ nghĩ phương tiện sát hại. 3) Nhớ nghĩ độc kế thâm mưu. 4) Nhớ nghĩ văn tự xảo trá. 5) Nhớ nghĩ cao lương mỹ vị. 3) Frequently using sensual pleasure. 4) Frequently distorting and flattering. 5) Frequently drinking (alcohol). 7. Right mindfulness (Samma Sati): Observe the present see the way things are from moment to moment. a. Remember the past: 1) Remember the gratitude one has for one's parents, teachers and friends in order to repay them. 2) Remember the gratitude one has for one's society in order to serve and protect it. 3) Remember the gratitude one has for living being in order to help them. 4) Remember the gratitude one has for Buddha, Dharma, Shanga for self cultivation. 5) Remember old mistakes for repentance. b. Incorrect mindfulness: 1) Remember someone's faults to mock and criticize. 2) Remember old hatred for revenge. 3) Remember old sensual pleasures to corrupt the pure will. 4) Remember treacherous and cruel actions in order to be satisfied and proud. c. Right observations: 1) Be mindful of compassion: Observe hunger, illness, and ignorance of living beings at the present time and numerous accidents in the future. One should develop a merciful soul, help, and search for a method to defend and protect living beings from these sufferings. 2) Observe wisdom: Observe the cause of the rising and changing of the universe: living being, hatred and love, good and evil... in order to cultivate and educate in a clear, concise and liberated way. d. Wrong observation: 1) Remember sensual pleasures.

III. 8. Chánh định (Samma Samadhi): Tu tập thiền định chân chánh, không nên tu tập các môn thiền định không chân chánh. a. Thiền định chân chánh: 1) Bất tịnh quán: Quán các pháp không thanh tịnh để trừ tham dục ai ái. 2) Từ bi quán: Quán tất cả chúng sanh đều đồng một chân tâm, bình đẳng không khác để tăng trưởng kính tâm và thương xót cứu độ, đoạn trừ tâm hận thù. 3) Nhân duyên quán: Quán tất cả các pháp: hữu hình như sự vật, vô hình như tâm niệm, lớn như núi, nhỏ như vi trùng; nếu có một pháp riêng cũng đều là giả hợp duyên sanh, không chân thật. Quán như vậy để đoạn trừ ngu si thiên chấp. 4) Giới phân biệt quán: Phân biệt và quán sát sự giả lập của 18 giới (6 căn, 6 trần, 6 thức) để thấy không thật có ngã pháp, mục đích trừ ngã chấp và pháp chấp. 5) Sổ tức quán: Quán hơi thở ra vào để đối trị tâm tán động ly loạn. b. Thiền định không chân chánh: 1) Tu diệt tận định (diệt hết biến hạnh của 7 thức) cầu chứng quả Niết bàn giả danh. 2) Tu vô tướng định (diệt hiện hành 6 thức trước) cầu an vui các cõi trời, ngoại đạo. 3) Tu thiền định để luyện đơn, vận khí... cầu thần thông, trường sanh phép lạ, tu tiên, ngoại đạo... PHÂN LOẠI: 1. Tín (Saddha): Chánh kiến và chánh tư duy. 2. Giới (Sila): Chánh ngữ, chánh nghiệp và chánh mạng. 3. Định (Samadhi): Chánh tinh tấn, chánh niệm và chánh định. 2) Remember dangerous ways to hurt someone. 3) Remember distorting words. 4) Remember untruthful words. 5) Remember savory dishes. 8. Right concentration (Samma Samadhi): Practice the right meditation; do not practice the wrong meditation. a. Right meditation: 1) Meditation on impurities: Meditate on the impurities in order to suppress the desires. 2) Meditation on compassion: Meditate that all living beings have the same pure mind and are equal in order to build more respect and compassion so as to terminate all vengeance. 3) Meditation on causation: Meditate on all forms: big as a mountain, small as a bacteria; if there is form then it is only temporary and impermanent. Meditate on forms to eliminate the ignorance. 4) Meditation on sensation: Distinguish and meditate on the temporary existence of 18 senses (6 seeds, 6 senses, 6 kind of consciousness) in order to eliminate the concept of permanent existence of all forms. 5) Meditation on breathing: Concentrate on breathings is the easiest way to cultivate mindfulness. b. Incorrect meditations: 1) Meditation to eliminate the changing of 7 kind of consciousness and wish to attain the untrue Nirvana. 2) Meditation of the formless to eliminate six senses and wish to enter heaven worlds. 3) Meditation to attain supernatural power, and miracles.

IV. CÔNG NĂNG: 1. Cải thiện tự thân: Tất cả hành vi bất chánh, ngôn ngữ đảo điên và ý-niệm mê-mờ đều do con người đi ngược tám chánh đạo. Trái lại, nếu con người tu theo tám chánh đạo sẽ hoán cải được tất cả và tạo cho tự thân một đời sống chân chánh, lợi ích và thiện mỹ. 2. Cải tạo hoàn cảnh: Hiện cảnh là hình thành của tâm niệm, là kết quả của hành vi. Nếu hành động theo tám chánh đạo, hiện cảnh thế gian sẽ an lành và tịnh lạc. 3. Làm căn bản cho chánh giác: Tám chánh đạo là căn bản đầu tiên cho sự giác ngộ chân chánh của chư Phật. Phật tử muốn hướng tiến đến cực quả tốt đẹp phải theo tám chánh đạo. V. LỢI ÍCH: Thực hành tám chánh đạo sẽ có những lợi ích: 1. Kiến thức chân chánh không bị mê hoặc điên đảo. 2. Suy nghĩ chân chánh không bị mê lầm đen tối. 3. Lời nói chân chánh sẽ lợi mình lợi người. 4. Hành động chân chánh sẽ không tổn người, hại vật. 5. Đời sống chân chánh sẽ được mọi người kính nể. 6. Siêng năng chân chánh sẽ được kết quả khả quan. 7. Nhớ nghĩ chân chánh hoàn toàn nhận cảnh thâu hoạch nhiều kết quả tốt. 8. Thiền định chân chánh thì trí huệ dũng phát và Phật quả dễ thành tựu. VI. KẾT LUẬN: Tám chánh đạo trình bày các nguyên tắc chánh đáng để áp dụng trong mọi trường hợp của sự sống, để cải thiện mọi xấu xa và tội lỗi của chúng sanh. Tám chánh đạo là nền tảng chánh giác, là căn bản giải thoát. Người Phật tử cần phải học và thực hành tám chánh đạo để cải thiện đời sống bản thân, hoàn cảnh xã hội và để được giác ngộ như chư Phật. III. CLASSIFICATION: 1. Wisdom (Panna): Right understanding and right thought. 2. Moral (Sila): Right speech, right livelihood and right action. 3. Concentration (Samadhi): Right endeavor, right mindfulness and right concentration. IV. EFFECTIVENESS: 1. Improve oneself: One who practices the Eight-fold Noble Paths will improve oneself, one will have a true, beneficial and good life. 2. Improve surroundings: If one follows the Eight-fold Noble Paths, it could make the world a peaceful and beautiful place. 3. Foundation of enlightenment: The Eight-fold Noble Paths is the foundation of enlightenment of Buddhas. A Buddhist who wants to become a good person needs to practice these Paths. V. BENEFIT: Practicing the Eight-fold Noble Paths will gain: 1. Right view will not be deceived. 2. Right thought will not be misunderstood. 3. Right speech will help oneself and others. 4. Right action will not harm living beings. 5. Right livelihood will earn other's respect. 6. Right effort will get good results. 7. Right mindfulness will help to understand the situations and receive good results. 8. Right concentration will help to develop the knowledge and lead to enlightenment. VI. CONCLUSION: The principle of the Eight-fold Noble Paths explains the good methods to be applied in daily living. They will improve life. They are the foundation of enlightenment and liberation from sufferings. As a Buddhist, one needs to learn and practice these Noble Ways to help one's life and to change the world around one.